Bản đồ tỉnh Bình Dương chi tiết và mới nhất đem đến nhiều loại bản đồ: bản đồ hành chính, bản đồ du lịch, bản đồ giao thông,…được cập nhật thường xuyên, liên tục với mong muốn cung cấp cho độc giả những thông tin nhanh nhất, chính xác nhất.
Giới thiệu thông tin khái quát về tỉnh Bình Dương
Bình Dương được ưu ái gọi bằng cái tên rất kêu: “Vùng đất của sự hội tụ và phát triển”. Tỉnh Bình Dương là địa phận thuộc miền Đông Nam Bộ, có diện tích tự nhiên là 2.694,43 km2 (chiếm 0,83% diện tích của cả nước và khoảng 12% diện tích Đông Nam Bộ).
Website cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Dương: http://www.binhduong.gov.vn
Dưới đây là một vài thông tin bao quát của tỉnh Bình Dương.
Vị trí địa lý
Bình Dương thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam, thuộc vùng kinh tế trọng điểm ở phía Nam nước ta. Trung tâm tỉnh cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30 km tính theo đường quốc lộ 13. Tọa độ địa lý: 10o51’46” Bắc – 11o30’ Bắc, 106o20’ Đông – 106o58’ Đông.
Vị trí tiếp giáp:
- Phía Bắc: giáp tỉnh Bình Phước.
- Phía Nam: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phía Đông: giáp tỉnh Đồng Nai.
- Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
Bình Dương có vị trí đắc địa, là cửa ngõ giao thương với Thành phố Hồ Chí Minh – nơi được coi là trung tâm kinh tế và văn hóa của cả nước, cách sân bay Tân Sơn Nhất và các cảng biển chỉ trong khoảng từ 10 – 15 km nên rất thuận lợi để phát triển kienh tế – xã hội.
Tỉnh này nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn núi phía Nam dãy Trường Sơn,nối phần nam Trường Sơn cùng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra còn có vùng thung lũng bãi bồi, vùng địa hình bằng phẳng, vùng địa hình đồi thấp. Nơi đây có nhiều nguồn tài nguyên giá trị.
Các đơn vị hành chính trong tỉnh Bình Dương
Tỉnh Bình Dương có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh, gồm có 3 thành phố (thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Thuận An và thành phố Dĩ An), 2 thị xã (thị xã Bến Cát và thị xã Tân Uyên), 4 huyện (huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo).
Dưới các đơn vị hành chính cấp huyện còn có 91 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 45 phường, 5 thị trấn cùng 41 xã.
Mật độ dân số của tỉnh Bình Dương
Theo thống kê vào năm 2022, dân số trung bình của tỉnh Bình Dương là 2.627.500 người, mật độ dân số là 964 người/km2. Trong đó có 2.189.700 người (84,32%) sống ở thành thị và 407.100 người (15,68%) sống ở nông thôn. Với thông số này, đây cũng là tỉnh có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước.
Tỉnh Bình Dương có dân số đông đứng thứ 6 trong tổng 63 tỉnh thành, nhưng có đến hơn 50% dân số của tỉnh là dân nhập cư. Và cũng bởi vậy mà nơi đây tập trung nhiều dân tộc sinh sống. Trên địa bàn tỉnh có đến khoảng 15 dân tộc anh em cùng sinh sống mà chiếm tỉ lệ cao nhất là người Kinh, sau đó là người Hoa, Khmer,…
Bản đồ tỉnh Bình Dương chi tiết và mới nhất
Để có được sự hình dung cụ thể về tỉnh Bình Dương, bạn đọc có thể sử dụng bản đồ của tỉnh. Bản đồ là nơi chứa đựng nhiều thông tin nhất mà bạn cũng không cần ghi chép dài dòng hay nhớ quá nhiều thông tin bởi chỉ nhìn vào bản đồ là bạn có thể đọc được các thông số, những thông tin chính xác nhất.
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
Nhìn vào bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương bạn đọc có thể đọc được nhiều thông số: có 9 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh, gồm 3 thành phố, 2 thị xã và 4 huyện. Dưới cấp huyện là 91 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 45 phường, 5 thị trấn, 41 xã. Cụ thể:
- Thành phố Thủ Dầu Một: gồm có 14 phường
- Thành phố Dĩ An: gồm 7 phường
- Thành phố Thuận An: gồm 1 xã và 9 phường.
- Thị xã Bến Cát: có 5 phường cùng 3 xã.
- Thị xã Tân Uyên: gồm có 10 phường, 2 xã.
- Huyện Bàu Bàng: bao gồm 1 thị trấn cùng với 6 xã.
- Huyện Bắc Tân Uyên: có 2 thị trấn, 8 xã.
- Huyện Dầu Tiếng: gồm có 1 thị trấn, 11 xã.
- Huyện Phú Giáo: gồm có 1 thị trấn cùng 10 xã.
Bản đồ giao thông tỉnh Bình Dương
Bình Dương có hệ thống giao thông phát triển với đường bộ, đường thủy và đường sắt.
- Đường bộ: có quốc lộ 13, quốc lộ 14 chạy qua. Đây đều là những tuyến đường có ý nghĩa quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. Ngoài ra cũng có các liên tỉnh lộ: 1A, 13, 16,…
- Đường thủy: Bình Dương nằm giữ 3 con sông lớn là sông Sài Gòn, sông Soài Rạp, sông Đồng Nai nên nó thuận tiện kết nối với các cảng lớn phía Nam, thuận tiện giao thương với các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đường sắt: Có ga Dĩ An, ga Sóng Thần trên địa bàn tỉnh
- Đường hàng không: Bình Dương không có sân bay nhưng cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất chỉ khoảng 15km.
Những cung đường này được thể hiện đầy đủ trên bản đồ giao thông của tỉnh Bình Dương.
Bản đồ du lịch tỉnh Bình Dương
Du lịch của tỉnh Bình Dương đang ngày càng phát triển hơn. Có nhiều điểm du lịch đáng để bạn quan tâm và thử một lần đặt chân tới. Bạn có thể tham khảo bản đồ du lịch tỉnh Bình Dương để lựa chọn điểm tham quan du lịch.
File bản đồ chi tiết phóng to tỉnh Bình Dương
Với mong muốn cung cung file bản đồ tỉnh Bình Dương chất lượng cao cho bạn đọc để hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu và in ấn, thongtincanho.vn đã tìm kiếm, tổng hợp và lưu trữ lại các file bản đồ với độ phân giải cao, chất lượng để phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn nếu cần.
Bản đồ Thành phố Thủ Dầu Một
Thành phố Thủ Dầu Một có 14 đơn vị hành chính gồm 14 phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp.
Bản đồ thành phố Thuận An
Thành phố Thuận An có 10 đơn vị hành chính, gồm 9 phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú và xã An Sơn.
Bản đồ thành phố Dĩ An
Thành phố Dĩ An có 7 đơn vị hành chính, gồm 7 phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp.
Bản đồ thị xã Bến Cát
Thị xã Bến Cát có 8 đơn vị hành chính, gồm 5 phường: Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa và 3 xã: An Điền, An Tây, Phú An.
Bản đồ thị xã Tân Uyên
Thị xã Tân Uyên có 12 đơn vị hành chính, gồm 10 phường: Hội Nghĩa, Khánh Bình, Phú Chánh, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thái Hòa, Thạnh Phước, Uyên Hưng, Vĩnh Tân và 2 xã: Bạch Đằng, Thạnh Hội.
Riêng 02 xã Bạch Đằng và Thạnh Hội là 2 cù lao nằm trên sông Đồng Nai.
Bản đồ huyện Bắc Tân Uyên
Huyện Bắc Tân Uyên có 10 đơn vị hành chính gồm 2 thị trấn: Tân Thành (huyện lỵ), Tân Bình và 8 xã: Bình Mỹ, Đất Cuốc, Hiếu Liêm, Lạc An, Tân Định, Tân Lập, Tân Mỹ, Thường Tân.
Bản đồ huyện Bàu Bàng
Huyện Bàu Bàng có 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Lai Uyên và 6 xã: Cây Trường II, Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố.
Bản đồ huyện Dầu Tiếng
Huyện Dầu Tiếng có 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Dầu Tiếng và 11 xã: An Lập, Định An, Định Hiệp, Định Thành, Long Hòa, Long Tân, Minh Hòa, Minh Tân, Minh Thạnh, Thanh An, Thanh Tuyền.
Bản đồ huyện Phú Giáo
Huyện Phú Giáo có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phước Vĩnh và 10 xã: An Bình, An Linh, An Long, An Thái, Phước Hòa, Phước Sang, Tam Lập, Tân Hiệp, Tân Long, Vĩnh Hòa.
Hạ tầng giao thông tại tỉnh Bình Dương
Quốc lộ 13 là con đường chiến lược cực kỳ quan trọng xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh, chạy suốt chiều dài của tỉnh từ phía nam lên phía bắc, qua tỉnh Bình Phước và nối Vương quốc Campuchia xuyên đến biên giới Thái Lan và Lào
Đường Quốc lộ 14, từ Tây Ninh qua Dầu Tiếng đi Chơn Thành, Đồng Xoài, Bù Đăng thuộc tỉnh Bình Phước xuyên suốt vùng Tây Nguyên
Tỉnh lộ 741 từ Thủ Dầu Một đi Phước Long
Tuyến đường Mỹ Phước – Tân Vạn
Mỹ Phước Tân Vạn Kéo dài (Mỹ Phước – Bàu Bàng)
Tỉnh Bình Dương có bao nhiêu khu công nghiệp?
28 Khu công nghiệp Bình Dương đang hoạt động năm 2023
STT | Tên Khu công nghiệp | Quy mô (Hecta) | Vị trí |
1 | KCN Bình An | 25,90 Ha | Phường Bình Thắng, TP Dĩ An |
2 | KCN Bình Đường | 16,50 Ha | Phường An Bình, TP Dĩ An |
3 | KCN Sóng Thần 1 | 180,33 Ha | Phường Dĩ An, TP Dĩ An |
4 | KCN Sóng Thần 2 | 279,27 Ha | Phường Tân Đông Hiệp, TP Dĩ An |
5 | KCN Tân Đông Hiệp A | 50,44 Ha | Phường Tân Đông Hiệp, TP Dĩ An |
6 | KCN Tân Đông Hiệp B | 162,92 Ha | Phường Tân Đông Hiệp, TP Dĩ An |
7 | KCN Đồng An | 137,90 Ha | Phường Bình Hòa, TP Thuận An |
8 | KCN Việt Hương | 30,06 Ha | Phường Thuận Giao, TP Thuận An |
9 | KCN Việt Nam Singapore | 472,99 Ha | Phường Thuận Giao, TP Thuận An |
10 | KCN Đại Đăng | 274,36 Ha | Phường Phú Tân, TP Thuận An |
11 | KCN Đồng An 2 | 205,38 Ha | Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
12 | KCN Kim Huy | 213,63 Ha | Phường Phú Tân, TP Thuận An |
13 | KCN Mapletree | 74,87 Ha | Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
14 | KCN Sóng Thần 3 | 533,85 Ha | Phường Phú Tân, TP Thuận An |
15 | KCN Việt Nam Singapore II | 330,12 Ha | Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
16 | KCN Việt Remax | 133,29 Ha | Phường Hòa Phú, TP Thuận An |
17 | KCN Nam Tân Uyên | 620,49 Ha | Phường Khánh Bình, TX Tân Uyên |
18 | KCN Việt Nam Singapore IIA | 1008,20 Ha | Xã Vĩnh Tân, TX Tân Uyên |
19 | KCN Đất Cuốc | 212,84 Ha | Xã Đất Cuốc, Huyện Bắc Tân Uyên |
20 | KCN An Tây | 494,94 Ha | Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
21 | KCN Mai Trung | 50,55 Ha | Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
22 | KCN Mỹ Phước | 376,92 Ha | Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát |
23 | KCN Mỹ Phước 2 | 470,29 Ha | Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát |
24 | KCN Mỹ Phước 3 | 987,12 Ha | Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát |
25 | KCN Rạch Bắp | 278,6 Ha | Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
26 | KCN Thới Hòa | 202,4 Ha | Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát |
27 | KCN Việt Hương 2 | 250 Ha | Xã An Tây, Thị xã Bến Cát |
28 | KCN Bàu Bàng | 2000 Ha | Xã Lai Uyên và Lai Hưng, huyện Bàu Bàng |
Trong đó, khu công nghiệp Sóng Thần 1 là khu công nghiệp đầu tiên của tỉnh Bình Dương, được thành lập năm 1995 với tổng diện tích đất là 180 ha.
Khu công nghiệp có diện tích lớn nhất Bình Dương là Khu công nghiệp Bàu Bàng với quy mô khoảng 2000 ha (gồm 1000ha mở rộng)
Khu công nghiệp có diện tích nhỏ nhất là khu công nghiệp Bình Đường, với quy mô chỉ là 16,50 ha, thuộc phường An Bình, Thị xã Dĩ An.
Thị xã Bến Cát có nhiều khu công nhiệp nhất: với 8 khu công nghiệp và Huyện Bắc Tân Uyên và huyện Bàu Bàng với chỉ 1 khu công nghiệp.
Lời kết:
Trên đây là những thông tin về tỉnh Bình Dương mà thongtincanho.vn muốn cung cấp cho bạn. Hy vọng bài viết Bản đồ tỉnh Bình Dương chi tiết và mới nhất sẽ hữu ích đối với bạn.
Xem thêm Bản đồ Việt Nam và 63 tỉnh thành phố
Bản Đồ tỉnh Bắc Ninh | Bản đồ tỉnh Bắc Gang | Bản đồ tỉnh An Giang | Bản đồ Bà Rịa – Vũng Tàu | Bản đồ Bạc Liêu | Bản đồ Bắc Kạn | Bản đồ Bến Tre | Bản đồ Bình Dương | Bản đồ Bình Định | Bản đồ Bình Phước | Bản đồ Bình Thuận | Bản đồ Cà Mau | Bản đồ Cao Bằng | Bản đồ Cần Thơ | Bản đồ tp Đà Nẵng | Bản đồ Đắk Lắk | Bản đồ Đắk Nông | Bản đồ tỉnh Điện Biên | Bản đồ Đồng Nai | Bản đồ Đồng Tháp | Bản đồ Gia Lai | Bản đồ tỉnh Hà Giang | Bản đồ tỉnh Hà Nam | Bản đồ thành phố Hà Nội | Bản đồ Hà Tĩnh | Bản đồ tỉnh Hải Dương | Bản đồ tp Hải Phòng | Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh | Bản đồ tỉnh Hòa Bình | Bản đồ Hậu Giang | Bản đồ tỉnh Hưng Yên | Bản đồ Khánh Hòa | Bản đồ Kiên Giang | Bản đồ Kon Tum | Bản đồ tỉnh Lai Châu | Bản đồ tỉnh Lào Cai | Bản đồ tỉnh Lạng Sơn | Bản đồ Lâm Đồng | Bản đồ tỉnh Long An | Bản đồ tỉnh Nam Định | Bản đồ tỉnh Nghệ An | Bản đồ tỉnh Ninh Bình | Bản đồ Ninh Thuận | Bản đồ Phú Thọ | Bản đồ Phú Yên | Bản đồ Quảng Bình | Bản đồ Quảng Nam | Bản đồ Quảng Ngãi | Bản đồ tỉnh Quảng Ninh | Bản đồ Quảng Trị | Bản đồ Sóc Trăng | Bản đồ tỉnh Sơn La | Bản đồ tỉnh Tây Ninh | Bản đồ tỉnh Thái Bình | Bản đồ tỉnh Thái Nguyên | Bản đồ tỉnh Thanh Hóa | Bản đồ Thừa Thiên – Huế | Bản đồ Tiền Giang | Bản đồ Trà Vinh | Bản đồ Tuyên Quang | Bản đồ tỉnh Vĩnh Long | Bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc | Bản đồ Yên Bái