Những giao dịch mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ không được xem là hợp pháp và luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường trước. Không ít người vẫn bất chấp thực hiện giao dịch vì sau khi mua sẽ hợp thức hóa loại đất này và thu về một khoản tiền không nhỏ hay mua loại đất này do thiếu hiểu biết. Thongtincanho sẽ gợi ý cho bạn mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ.
MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………….)
Số Công chứng: …..…………. Quyển số: ……………
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Trụ sở: …………………………………………..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tại địa chỉ: Số ……………………………………………..
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …, tại trụ sở văn phòng công chứng….
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày
…………….. và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an …………….
cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày
…………….. và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an …………….
cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.
(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận
như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A
theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số:
………. do UBND ………………., cấp ngày ………………………..
1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền
sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:
a/ Thửa đất được quyền sử dụng:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)
+ Sử dụng chung: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
b/ Tài sản gắn liền với đất:
1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã
thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu
cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử
dụng đất đã nhận chuyển nhượng.
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là …………….
đồng(………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính
giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.
Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng
này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm
thủ tục nộp thuế theo quy định.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp
không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có
thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của
Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh
chấp khiếu kiện;
– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp,
chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh
nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên
tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
f/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về
quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng
thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu
trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng
viên đã ký bản Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi
sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản
có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển
nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của
việc giao kết Hợp đồng này;
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng
chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên
cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Bên A) (Bên B)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày…… tháng ….. năm …..(Ngày ………………………………, năm ………), tại trụ sở Văn
phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………….
Tôi, …………. – Công chứng viên Văn phòng Công chứng viên…………… ký tên dưới đây:
CÔNG CHỨNG:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ……………, …… được giao kết
giữa:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):
Ông ………………. và vợ là bà ……………….., có số CMND và địa chỉ như trên.
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):
Ông ………………… và vợ là bà ……………………, có số CMND và địa chỉ như trên.
– Hai bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung của hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, hai bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp
theo qui định của pháp luật;
– Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng đã xuất trình trước Công chứng viên
Bản chính“Giấy chứng nhận ……………………..” nói trên;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của Pháp luật,
không trái đạo đức xã hội;
– Hai bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng
và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này có 07 Điều, ….. tờ, ….. trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời
chứng), được lập thành 05 bản chính:
+ 01 bản chính lưu tại Văn phòng Công chứng ………
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan đăng ký nhà đất;
+ 01 bản chính lưu tại cơ quan Thuế;
+ 02 bản chính cấp cho hai bên.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …………
Tại:…………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông ……………………………………………………………………Sinh năm:……………………
CMND số ………………………………………………..do……………………..cấp ngày ………………..
Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………………
Và vợ: Bà…………………………………………………… Sinh năm……………………………………..
CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………
Đăng ký tạm trú tại:…………………………………………………………………………………………..
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Chồng: Ông ……………………………………………………………Sinh năm…………………………..
CMND số…………………………. do………………………….cấp ngày ………………………………..
Đăng ký tạm trú tại :…………………………………………………………………………………………..
Và vợ: Bà ………………………………………………………..Sinh năm………………………………..
CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày ………………………….
Đăng ký tạm trú tại:………………………………………………………………………………………….
Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số:
Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông……………………………….
(Sinh năm ……………………………………. có CMND số………………………………………………
Do …………………………………cấp ngày……………………………………………………………. ).
Vợ là Bà…………………………………………Sinh năm ………………..có CMND số …………………do
cấp ngày ………………………….), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.
2. Ngôi nhà số …………………………….. đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số……………, hồ sơ gốc số……………do UBND quận…………. (huyện) cấp ngày……………
3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là ………….m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là……………m2.
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là:…………. đ. (Ghi bằng chữ:……………….. đồng Việt nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.
2. Phương thức thanh toán:
Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:
- Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ………………………đ cho bên Bán.
- Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.
3. Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Thanh toán 1 đợt.
- Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
- Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên phải thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán.
- Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
- Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có).
- Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.
2. Trách nhiệm Bên mua:
- Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
- Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
- Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận. Nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại.
- Bên mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ, bạ phí và các loại lệ phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng.
ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
- Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.
BÊN BÁN BÊN MUA
XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG
Ngày………tháng……..năm……………………
Tại:……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà) ………………………………………………………..Sinh năm……………………………
CMND số……………………………………….. do………………………….cấp ngày ……………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
2. Ông (Bà)…………………………………………………………….. Sinh năm……………………..
CMND số………………………………………….. do………………………..cấp ngày ……………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Cả hai được (bên B) và …………………………………….(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.
CHÚNG TÔI XÁC NHẬN:
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (bà)……………………………………………………. Sinh năm:…………………………….
CMND số:……………………………………………cấp ngày……………..tại:…………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………………………………………………………….
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MUA BÁN ĐẤT:
Ông (bà)……………………………………………………….. Sinh năm:…………………………..
CMND số:…………………………….. cấp ngày……………..tại:………………………………….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……………………………………………………………………
– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
– Tại thời điểm ký hợp đồng chúng tôi hoàn toàn minh mẫn, có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.
– Chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.
– Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của và……………………………………
Bản hợp đồng gồm 05 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, 01 bản người làm chứng lưu giữ.
Người làm chứng 1 Người làm chứng 2
==>> Xem mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ
Trên đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ. Thongtincanho.vn hy vọng với mẫu hợp đồng được chia sẻ bên trên sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro khi mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ.