Cách tính cung mệnh trong bát tự chuẩn xác nhất

Có thể bạn chưa biết, cách tính cung mệnh trong bát tự khác với cách tính trong bát trạch, tử vi hay kinh dịch. Do đó, nếu thực hiện sai cách có thể khiến người dùng xác định không đúng cung mệnh, dẫn đến việc áp dụng vào thực tế không hiệu quả. Vậy trong bát tự cung mệnh được tính như thế nào? Cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.

  1. Cung mệnh trong bát tự là gì?

Yếu tố cung mệnh trong bộ môn bát tự được xét từ tháng sinh và bao gồm 12 loại tương ứng với 12 con giáp. Dựa vào cung mệnh ta xét được các cung thiên quyền, thiên quý, thiên ách của mỗi người. Ngoài ra, cung mệnh thường được kết hợp với Thai nguyên – tháng bắt đầu mang thai để luận đoán vận số của con người là trường thọ hay đoản thọ, may mắn hay bất lợi.

Ý nghĩa của 12 cung mệnh trong bát tự

  1. Ý nghĩa của 12 cung mệnh trong bát tự

Theo quan điểm của Master Mai Đức Hải – Thăng Long Đạo Quán thì mỗi cung mệnh trong bát tự tương ứng với một sao. Các sao này có ý nghĩa tốt xấu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến vận số của con người. Xác định được 12 cung mệnh bát tự và ý nghĩa sẽ giúp người xem phần nào đánh giá được, sự nghiệp, tiền tài, gia đình con cái hay tính cách ra sao.

  • Cung Tý: có sao Thiên Quý, đại diện cho sự giàu có thanh bạch, chí khí hơn người.
  • Cung Sửu: có sao Thiên Ách, đại diện cho sự vất vả, xa quê hương nhưng về sau thì tốt, trước khó sau thông.

  • Cung Dần: sao Thiên Quyền hiện diện có ý nghĩa là thông minh, lanh lợi, tài lộc tốt từ trung vận trở đi.
  • Cung Mão: sao Thiên Xích hiện diện có ý nghĩa là sự hào phóng, khảng khái, tuy nhiên nếu nắm quyền thì phải khiêm tốn thì mới bền lâu.
  • Cung Thìn: sao Thiên Như hiện diện, mang ý nghĩa là sự tháo vát, cơ mưu, nhiều việc để làm.
  • Cung Tỵ: sao Thiên Văn hiện diện mang ý nghĩa văn chương phát đạt, hôn nhân tốt cho nữ giới.
  • Cung Ngọ: sao Thiên Phúc hiện diện có nghĩa là vinh hoa phú quý, bản mệnh tốt.
  • Cung Mùi: sao Thiên Trạch hiện diện, có ý nghĩa là phải đi xa làm ăn, cuộc đời nhiều vất vả.
  • Cung Thân: có sao Thiên Cơ, mang ý nghĩa là nữ giới có hôn nhân không thuận, không nên kết hôn sớm.
  • Cung Dậu: có sao Thiên Bí, mang nghĩa là đề phòng thị phi điều tiếng, tính tình ngay thẳng cương trực.
  • Cung Tuất: có sao Thiên Ất, thiên về nghệ thuật, tính tình ôn hòa.
  • Cung Hợi: sao Thiên Ngọ hiện diện, mang ý nghĩa là người sáng suốt, hay giúp đỡ người khác.

xem ngày động thổ làm nhà

Ngày nay, việc xác định cung mệnh theo bát tự được ứng dụng rộng rãi. Đặc biệt là khi thực hiện các việc trọng đại như: xem ngày cưới hỏi, xem tuổi kết hôn, xem ngày động thổ làm nhà hợp tuổi gia chủ hay luận giải vận mệnh.

==>> Xem thêm: Ngày sinh tháng sinh 12 Cung Hoàng Đạo

3.Cách tính cung mệnh trong bát tự của Thăng Long Đạo Quán

3.1. Các yếu tố cần xác định trong cung mệnh

Để xác định được cung mệnh bát tự của mỗi người, chúng ta cần phải nắm được các yếu tố như sau:

  • 12 cung mệnh sẽ tương ứng với 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
  • Thiên can: dùng để đặt tên cho ngày, bao gồm 10 thiên can Bính, Giáp, Mậu, Canh, Ất, Nhâm, Đinh, Tân, Kỷ, Quý.
  • Địa chi: dùng để đặt tên giờ hoặc tháng, bao gồm 12 địa chi: Tý, Dần, Sửu, Mão, Tỵ, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Hợi, Tuất.

3.2. Các bước xác định cung mệnh trong bát tự

3.2.1. Xác định Địa chi

Trước khi xác định địa chi trong cung mệnh, ta cần nắm được quy ước như sau:

  • 1 là Dần
  • 2 là Mão
  • 3 là Thìn
  • 4 là Tỵ
  • 5 là Ngọ
  • 6 là Mùi
  • 7 là Thân
  • 8 là Dậu
  • 9 là Tuất
  • 10 là Hợi
  • 11 là Tý
  • 12 là Sửu.

Cung Mệnh

Để tính địa chi củ cung mệnh, chúng ta sử dụng công thức: Cung Mệnh (A) = 26 – (Địa chi Tháng + Địa chi Giờ). Quy ước cung mệnh là A. Lúc này sẽ có 2 trường hợp có thể xảy ra:

  • Nếu A>12 thì lấy A-12 = B. Tiếp đó đối chiếu kết quả B với quy ước đã nêu ở trên.
  • Nếu A<12 hoặc A=12 thì lấy trực tiếp kết quả đó đối chiếu với quy ước trên.

Ví dụ, bạn sinh vào 8h30 ngày 6/12. Lúc này, bạn sẽ có chi giờ là Thân (tương ứng số 3), chi tháng là Sửu (tương ứng với số 12). Để tính chi của cung mệnh bạn áp dụng: 26-(12+3) = 11. Đối chiếu với quy ước trên thì địa chi trong cung mệnh của bạn là Tý.

3.2.2. Xác định Thiên can

Để tính được thiên can trong cung mệnh bát tự thì cần xác định được thiên can của tháng giêng năm đó. Sau đó, đếm theo chiều thuận kim đồng hồ tới địa chi của cung mệnh và lấy thiên can đó làm thiên can của cung mệnh.

Ví dụ, bạn sinh năm 1984 Giáp Tý thì tháng giêng là Bính Dần thì ta sẽ tính: Bính là tháng 1, Đinh là tháng 2… đến tháng 11 là là Bính. Vậy thiên can trong cung mệnh của bạn là Bính.

Ghép cả thiên can và địa chi như đã xác định ở trên ta có cung mệnh của người sinh vào 8h30 ngày 6/12 năm 1984 là Bính Tý. Người có cung mệnh này được sao Thiên Quý bổ trợ, giúp cuộc đời thuận lợi, giàu sang phú quý.

Cách tính cung mệnh trong bát tự không quá phức tạp, chỉ cần người xem xác định được đúng ngày, giờ, tháng, năm sinh và áp dụng theo công thức đã nêu trên. Trong trường hợp người xem chưa tự tin với khả năng tự luận giải của mình thì có thể liên hệ Thăng Long đạo quán để được hỗ trợ xác định cung mệnh một cách chính xác và tận tình.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 84 đường Thanh Bình, Tổ dân phố số 9, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

Số điện thoại: 1900. 3333

Email: Thanglongdaoquan@gmail.com

Website: https://thanglongdaoquan.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/thanglongdaoquan

Youtube: https://www.youtube.com/@thanglongaoquan4556

Tiktok: https://www.tiktok.com/@thanglongdaoquan

Nguồn: Chungcuhanoivip.net

THÁNG 3