Thuế là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước để đảm bảo các phúc lợi xã hội cho người dân. Có nhiều khoản thuế khác nhau, một trong số đó là thuế thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ được. Các mẫu kê khai thuế thu nhập cá nhân được cập nhật mỗi năm. Mọi người nên nắm rõ, để kê khai và thực hiện đầy đủ nhất.
MẪU TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
- Dưới đây là tờ mẫu thuế thu nhập cá nhân:
Dành cơ quan thuế ghi | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày nhận tờ khai: | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Nơi nhận: |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Phần dành cho cơ quan thuế ghi)
Mã số thuế |
- Họ và tên người đăng ký thuế:…………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………..
- Giới tính:☐Nam ☐Nữ
- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………..
- Giấy tờ của cá nhân:
5a. Số chứng minh nhân dân ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………..
5b. Số căn cước công dân …………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……….………..
5c. Số hộ chiếu ………………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………
5d. Số giấy tờ khác (nếu có) …………. Ngày cấp ……………… Nơi cấp …………………
- Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:
6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………
6b. Xã, phường: …………………………………………………………………………………..
6c. Quận, huyện: …………………………………………………………………………………
6d. Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………..
6đ. Quốc gia: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ cư trú:
7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ………………………………………………………..
7b. Xã, phường: …………………………………………………………………………………
7c. Quận, huyện: …………………………………………………………………………………….
7d. Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:……………………………………….. Email:……………………..
- Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế:…………………..
Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
…, ngày …tháng … năm …NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Ký và ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
[1]. Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân người đăng ký thuế. [2]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ràng, đầy đủ, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế. [3]. Giới tính: Đánh dấu vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ. [4]. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế. [5]. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có. [6]. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu. [7]. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân. [8]. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có) [9]. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).CÁCH TÍNH THUẾ CÁ NHÂN MỚI NHẤT 2021
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LƯU TRÚ
Đối với những cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam phải nộp thuế thu nhập cá nhân đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.
Trong đó, theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNCN 2007 . Các cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Số thuế TNCN phải nộp của cá nhân cư trú được tính như sau:
- Trường hợp ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên
Công thức tính thuế
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế TNCN* Thuế suất
Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính trên thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:NN ải nộp = Thu nhập tính
(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
– Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
+ Tổng thu nhập được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
+ Các khoản thu nhập được miễn thuế là thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của pháp luật. (Xem chi tiết tại Điểm i Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
– Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Các khoản giảm trừ gia cảnh:
++ Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
++ Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.
+ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
(2) Thuế suất thuế TNCN
(3) Cách tính thuế TNCN
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
- Trường hợp không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng
Theo Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư 113) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trong đó, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác trả cho cá nhân bao gồm:
– Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
– Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
Như vậy, thuế TNCN trong trường hợp này sẽ được tính như sau:
Thuế TNCN bị khấu trừ = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG LƯU TRÚ
Theo Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Cá nhân không cư trú (là người không đáp ứng điều kiện để được xác định là cá nhân cư trú được quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007) có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam phải nộp thuế TNCN theo quy định.
Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN x Thuế suất 20%
Trong đó, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.
Việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.
Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về mẫu kê khai thuế thu nhập cá nhân và cách tính thu nhập cá nhân mới nhất 2021. Hy vọng những thông tin vừa rồi đã đem lại kiến thức bổ ích cho quý bạn đọc.
Nguồn: Thongtincanho