Diện tích Việt Nam như nào? Xếp thứ bao nhiêu thế giới

Trên thế giới hiện có 204 quốc gia và vùng lãnh thổ. Vậy Diện tích của Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới? Hãy tiếp tục đọc để tìm hiểu câu trả lời cùng Chungcuhanoivip.net qua bài viết sau đây nhé!

Việt Nam là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á, có diện tích khá nhỏ so với nhiều quốc gia khác trên thế giới. Tuy nhiên, mặc dù diện tích không lớn, Việt Nam vẫn có vị trí đáng chú ý trên bản đồ toàn cầu.

Theo thống kê mới nhất, diện tích của Việt Nam là khoảng 331.210 km². Với con số này, Việt Nam xếp thứ 65 trong số 204 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Điều này có nghĩa là có hơn 130 quốc gia và vùng lãnh thổ có diện tích lớn hơn Việt Nam trên toàn cầu.

Diện tích Việt Nam như nào
Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu

Diện tích địa lý của Việt Nam

Việt Nam là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á, với khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều, được chia thành ba miền Bắc, Trung và Nam. Vậy diện tích của Việt Nam là bao nhiêu?

Diện tích Việt Nam được tính thế nào?

Để xác định diện tích của một quốc gia, ta phải dựa vào diện tích của lãnh thổ. Lãnh thổ bao gồm đất liền, quần đảo và vùng lãnh hải thuộc chủ quyền của quốc gia. Vì vậy, cách tính diện tích của một quốc gia như sau:

  1. Diện tích toàn bộ của đất liền.
  2. Diện tích các đảo và quần đảo, bao gồm cả những quần đảo xa bờ.
  3. Vùng lãnh hải (biên giới của quốc gia trên biển).

Diện tích Việt Nam chuẩn mới nhất

Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trên bán đảo Đông Dương, ở phía Đông Nam khu vực Châu Á. Đất nước có hình dáng chữ S, thuộc dải hẹp chạy từ phía Bắc xuống phía Nam. Khoảng cách giữa hai điểm cực Bắc và cực Nam của Việt Nam là 1.650 km.

Theo số liệu mới nhất, diện tích của Việt Nam rộng khoảng 331.698 km2 (tương đương 33.169.800 ha), xếp thứ 66 trên thế giới và là quốc gia có diện tích lớn thứ 4 trong khu vực Đông Nam Á. Trong tổng diện tích đó, có khoảng 327.480 km2 là diện tích đất liền và hơn 4.500 km2 là diện tích biển nội thuỷ, bao gồm hơn 2.800 hòn đảo và bãi đá ngầm. Điều đáng chú ý là diện tích này đã bao gồm cả hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

So với Trung Quốc, diện tích của Việt Nam nhỏ hơn nhiều. Diện tích của Trung Quốc khoảng 9.630.960 km2, gấp gần 30 lần diện tích của Việt Nam. Trung Quốc cũng có ba khu tự trị là Tân Cương, Tây Tạng và Nội Mông, có diện tích lần lượt là 1.660.000 km2, 1.228.400 km2 và 1.183.000 km2, đều lớn hơn Việt Nam.

Bản đồ diện tích các tỉnh ở Việt Nam
Bản đồ diện tích các tỉnh ở Việt Nam

Diện tích Việt Nam đang đứng thứ mấy trên thế giới?

Hiện nay với tổng diện tích khoảng 327.480 km, Việt Nam đứng thứ 65 trên thế giới. Top 1 là Nga, Canada đứng vị trí thứ 2 và xếp thứ 3 trên thế giới chính là Mỹ.

Diện tích các tỉnh, thành Việt Nam

Trên tổng diện tích 331.698 km2, Việt Nam gồm 63 tỉnh thành và diện tích được chia như sau:

STT

Tỉnh/Thành phố

Diện tích (km²)

Dân số (người)

1

An Giang

3536,7

1.864.651

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

1980,8

1.181.302

3

Bạc Liêu

2669

917.734

4

Bắc Giang

3851,4

1.858.540

5

Bắc Kạn

4860

318.083

6

Bắc Ninh

822,7

1.450.518

7

Bến Tre

2394,6

1.295.067

8

Bình Dương

2694,7

2.678.220

9

Bình Định

6066,2

1.487.009

10

Bình Phước

6877

1.020.839

11

Bình Thuận

7812,8

1.243.977

12

Cà Mau

5294,8

1.191.999

13

Cao Bằng

6700,3

535.098

14

Cần Thơ

1439,2

1.244.736

15

Đà Nẵng

1284,9

1.191.381

16

Đắk Lắk

13030,5

1.897.710

17

Đắk Nông

6509,3

652.766

18

Điện Biên

9541

623.295

19

Đồng Nai

5905,7

3.236.248

20

Đồng Tháp

3383,8

1.586.438

21

Gia Lai

15510,8

1.566.882

22

Hà Giang

7929,5

883.388

23

Hà Nam

860,9

867.258

24

Hà Nội

3358,9

8.418.883

25

Hà Tĩnh

5990,7

1.301.601

26

Hải Dương

1668,2

1.932.090

27

Hải Phòng

1561,8

2.069.110

28

Hậu Giang

1621,8

728.255

29

Hòa Bình

4591

868.623

30

Thành phố Hồ Chí Minh

2061

9.411.805

31

Hưng Yên

930,2

1.279.308

32

Khánh Hòa

5137,8

1.246.358

33

Kiên Giang

6348,8

1.730.117

34

Kon Tum

9674,2

565.685

35

Lai Châu

9068,8

480.588

36

Lạng Sơn

8310,2

791.872

37

Lào Cai

6364

756.083

38

Lâm Đồng

9783,2

1.319.952

39

Long An

4490,2

1.744.138

40

Nam Định

1668

1.771.000

41

Nghệ An

16493,7

3.417.809

42

Ninh Bình

1387

1.000.093

43

Ninh Thuận

3355,3

595.698

44

Phú Thọ

3534,6

1.495.116

45

Phú Yên

5023,4

875.127

46

Quảng Bình

8065,3

905.895

47

Quảng Nam

10574,7

1.510.960

48

Quảng Ngãi

5135,2

1.234.704

49

Quảng Ninh

6177,7

1.358.490

50

Quảng Trị

4739,8

639.414

51

Sóc Trăng

3311,8

1.181.835

52

Sơn La

14123,5

1.286.068

53

Tây Ninh

4041,4

1.190.852

54

Thái Bình

1570,5

1.876.579

55

Thái Nguyên

3536,4

1.322.235

56

Thanh Hóa

11114,7

3.690.022

57

Thừa Thiên Huế

5048,2

1.137.045

58

Tiền Giang

2510,5

1.783.165

59

Trà Vinh

2358,2

1.010.404

60

Tuyên Quang

5867,9

797.392

61

Vĩnh Long

1475

1.022.408

62

Vĩnh Phúc

1235,2

1.184.074

63

Yên Bái

6887,7

838.181

Lưu ý: Diện tích và dân số nói trên có sự thay đổi theo thời gian.

Phần biển Việt Nam có diện tích là bao nhiêu?

Phần biển của Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, bao gồm một phần diện tích trong Biển Đông. Biển Đông của Việt Nam tiếp giáp với các vùng biển của Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Singapore, Brunei, Indonesia và Philippines.

Diện tích vùng Bắc Trung Bộ là bao nhiêu?

Bắc Trung Bộ là phần diện tích phía bắc của khu vực Trung Bộ ở Việt Nam, bắt đầu từ tỉnh Thanh Hóa và kéo dài đến phía bắc của Đèo Hải Vân. Vùng này được xếp vào 7 vùng kinh tế được Chính phủ của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy hoạch tổng thể về kinh tế và xã hội. Hiện tại, tổng diện tích đất tự nhiên của Bắc Trung Bộ là khoảng 5,15 triệu ha, chiếm tỷ lệ 10,5% so với tổng diện tích đất của cả nước.

Diện tích địa lý vùng Bắc Trung Bộ
Diện tích địa lý vùng Bắc Trung Bộ

Việt Nam tiếp giáp với những nước nào?

Việt Nam là một dải đất hình chữ S xinh đẹp với sự bao quanh của các láng giềng như: Trung Quốc, Lào, Campuchia và Biển Đông.

Biên giới đất liền của Việt Nam có độ dài 4.550 km, nằm cạnh Trung Quốc ở phía Bắc, ở phía Tây là Lào Và Campuchia. Phía Đông và Phía Nam Việt Nam là biển Đông cùng với độ dài đường bờ biển là 3.444 km (chưa tính chiều dài bờ biển đảo). Bên cạnh đó, các vùng khác như v nội thuỷ, lãnh hải, khu vực đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước ta cũng đã được ghi nhận diện tích với con số gấp khoảng 3 lần  so với diện tích đất liền (trên 1 triệu km2).

Kết Lại:

Bài viết trên hy vọng đã cung cấp đầy đủ thông tin về diện tích của Việt Nam. Qua đó Chungcuhanoivip.net hy vọng các bạn đã được bổ sung kiến thức và hiểu biết về quốc gia của mình một cách đầy đủ. Chúng ta hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn đã có thêm góc nhìn sâu sắc hơn về đất nước Việt Nam.