Chính thức công bố bản đồ quy hoạch chi tiết Huyện Đông Anh, Hà Nội tầm nhìn đến 2030 theo quyết định phê duyệt số 106/2000-QĐ-UB của UBND Thành phố Hà nội.
Hiện nay, huyện Đông Anh có 1 thị trấn với diện tích đất chỉ chiếm 2,4% diện tích đất đai của huyện. Theo quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 khu vực đô thị đạt 49% – 60% diện tích toàn huyện và được phân chia thành các khu vực sau:
Xem thông tin mở bán căn hộ cao cấp Chung cư khai sơn city năm 2023 với giá hấp dẫn
Khu vực đô thị trung tâm được quy hoạch bao gồm 3 khu vực với diện tích 8.989 ha, chiếm 49% diện tích toàn huyện. Khu vực nông thôn của huyện (phần còn lại) có diện tích 9.241 ha chiếm 51% diện tích toàn huyện. Khu vực này chia thành hai phần: phần nằm ngoài đê sông Hồng và sông Đuống với diện tích 2.420 ha và phần khu vực nông thôn với diện tích 6.821 ha.
Trên địa bàn huyện Đông Anh hiện nay có nhiều tuyến đường giao thông lớn như: Võ Nguyên Giáp; Quốc lộ 5 là tuyến đường huyết mạch nối cụm cảng Hải Phòng với thủ đô Hà Nội; Quốc lộ 3 bắt đầu từ đầu Bắc cầu Đuống đi qua các tỉnh Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng và kết thúc tại thị trấn Tà Lùng, Quảng Hòa, Cao Bằng; Quốc lộ 23 là tuyến nối Vành đai 3 của Hà Nội với Quốc lộ 2 tại Vĩnh Phúc;
Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên (ký hiệu toàn tuyến là CT.07), đi qua địa bàn ba tỉnh thành là: Hà Nội, Thái Nguyên và một đoạn ngắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Cầu Nhật Tân nối quận Tây Hồ với huyện Đông Anh, đồng bộ với đường Nhật Tân – Nội Bài tạo nên một tuyến cao tốc nội đô, rút ngắn thời gian di chuyển từ cảng hàng không quốc tế Nội Bài tới trung tâm Hà Nội;
AH14 hay đường Xuyên Á 14 là tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á, chạy qua 3 nước Việt Nam, Trung Quốc và Myanma;…
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Đông Anh sẽ giúp người dân nhận biết được các dự án giao thông nào sẽ được triển khai trên địa bàn như: Đường giao thông, đường sắt đô thị, cầu vượt, độ rộng các tuyến đường…
Có thể bạn quan tâm dự án quy mô lớn số 1 Đông nam Á BRG Smart City Đông Anh
Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất đô thị huyện Đông Anhn đến 2020 tầm nhìn 2030 như sau :
Đất đô thị được chia thành 8 khu vực.
TT | KHU VỰC | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (HA) |
TỶ LỆ (%) |
DÂN SỐ (1000NG) |
1 | Khu vực đô thị Bắc Thăng Long | 4.034,3 | 44,88 | 311 | |
1.1 | Tây đường Thăng Long | 030 | 951,67 | 10,59 | 30 |
1.2 | Đông đường TL, Nam Vân Trì | 031 | 1.331,27 | 14,81 | 108 |
1.3 | Bắc đầm Vân Trì | 032 | 1.191,61 | 13,26 | 98 |
1.4 | TT Phương Trạch | 033 | 559,74 | 6,23 | 75 |
2 | Khu vực đô thị Cổ Loa | 3.092,5 | 34,40 | 256 | |
2.1 | Cổ loa- Tây Nam Cổ Loa | 034 | 1.681,69 | 18,71 | 98 |
2.2 | Trục trung tâm Cổ Loa- sông Hồng | 035 | 731,21 | 8,13 | 75 |
2.3 | Trục Cổ Loa- Đông Trù (không kể 57 ha thuộc Gia Lâm) | 036 | 679,55 | 7,56 | 83 |
3 | Khu vực đô thị Đông Anh | 037 | 1.862,37 | 20,72 | 105 |
Tổng | 8.989,11 | 100 | 672 |
Về quy hoạch các khu ở : Có 68 đơn vị ở và 2 đơn vị ở có yêu cầu riêng là Phương Trạch và di tích Cổ loa có tổng diện tích 3.095,39 ha và được bố trí như sau:
1. Khu đô thị O30 có 4 đơn vị ở với dân số khoảng 30.700 người, tổng diện tích đất là 306,18 ha, đất ở chiếm 94,85 ha mật độ xây dựng 30- 35%.
2. Khu đô thị O31 được quy hoạch gồm hai phần (31A và 31B) được tổ chức thành 11 đơn vị ở với dân số khoảng 102.600 người, tang diện tích đất là 427,84 ha, đất ở chiếm 261,37 ha, mật độ xây dựng 30- 35%.
3. Khu đô thị O32 gồm hai phần (O32A và O32B) được tổ chức thành 12 đơn vị ở voí dan số khoảng 101.200 người, tổng diện tích đất là 585,92 ha, đất ở chiếm 325,19 ha, mật độ xây dựng 30-35%.
4. Khu đô thị O33 được tổ chức thành 4 đơn vị ở với tổng diện tích đất là 137,94 ha, đất ở chiếm 84,17 ha, mật độ xây dựng 30-35%. Ngoài ra ở đấy còn có đơn vị ở Phương Trạch có yêu cầu riêng, nằm trong ranh giới Trung tâm công cộng, dịch vụ thương mại cấp thành phố. Quy mô dân số là 75.100 người.
5. Khu đô thị O34 được quy hoạc chia thành hai phần( 34A và 34B) được tổ chức thành 9 đơn vị ở và một đơn vị ở có yêu cầu riêng nằm trong ranh giới khu di tích Cổ Loa với dân số khoảng 98.200 người, tổng diện tích đất là 392,98 ha, đất ở chiếm 227,36 ha, mật độ xây dựng 30-35%.
6. Khu đô thị O35 chia thành hai phần (O35A và O35B) được tổ chức thành 8 đơn vị ở với dân số khoảng 74.700 người, tổng diện tích đất là 318,31 ha, đất ở ciếm 168,85 ha, mật độ xây dựng từ 30- 40%.
7. Khu đô thị O36 được quy hoạch chia thành hai phần (O36A và O36B) được tổ chức thành 8 đơn vị ở với dân số khoảng 79.100 người, tổng diện tích đất là 338,33 ha, đất ở chiếm 183,51 ha, mật độ xây dựng 30-35%.
8. Khu đô thị O37 chia thành ba phần (O37A, O37B và O37C) được tổ chức thành 12 đơn vị ở với dân số khoảng 110.500 người, tổng diện tích đất là 587,89 ha, đất ở chiếm 341,66 ha, mật độ xây dựng 30-35%.
Các khu vực làng xóm được bảo tồn, hạn chế di dời và được đô thị hoá để phù hợp với yêu cầu quản lý từ làng xã thành đơn vị ở (phường), duy trì mật độ xây dựng thấp với tiêu chuẩn khoảng 60m2/ người (hiện trạng 80m2/ người) thành các nhà vườn. Các khu vực nhà ở xây dựng mới là các chung cư cao tầng tạo diện mạo của đô thị hiện đại. Hệ thống các công trình công cộng dịch vụ đã có như chợ, trường học được tận dụng, nâng cấp và mở rộng phù hợp với quy mô của đơn vị ở.
Hướng dẫn tra cứu quy hoạch Hà Nội và các quận huyện
Nếu ảnh quy hoạch Hà Nội và diễn giải bên trên của chúng tôi vẫn chưa làm bạn hài lòng, bạn có thể truy cập địa chỉ website: quyhoach.hanoi.vn để tra cứu, Bản đồ quy hoạch Thành phố Hà Nội
Bản đồ quy hoạch các quận, huyện thành phố Hà Nội
Bạn có thể xem thêm các thông tin, bản đồ quy hoạch các quận, huyện khác của thành phố Hà Nội dưới đây:
QUY HOẠCH CÁC QUẬN HUYỆN HÀ NỘI
1. Bản đồ Quy hoạch quận Ba Đình | 16. Bản đồ Quy hoạch huyện Đan Phượng | ||
2. Bản đồ Quy hoạch quận Bắc Từ Liêm | 17. Bản đồ Quy hoạch huyện Đông Anh | ||
3. Bản đồ Quy hoạch quận Cầu giấy | 18. Bản đồ Quy hoạch huyện Gia Lâm | ||
4. Bản đồ Quy hoạch quận Đống Đa | 19. Bản đồ Quy hoạch huyện Hoài Đức | ||
5. Bản đồ Quy hoạch quận Hà Đông | 20. Bản đồ Quy hoạch huyện Mê Linh | ||
6. Bản đồ Quy hoạch quận Hai Bà Trưng | 21. Bản đồ Quy hoạch huyện Mỹ Đức | ||
7. Bản đồ Quy hoạch quận Hoàn Kiếm | 22. Bản đồ Quy hoạch huyện Phú Xuyên | ||
8. Bản đồ Quy hoạch quận Hoàng Mai | 23. Bản đồ Quy hoạch huyện Phúc Thọ | ||
9. Bản đồ Quy hoạch quận Long Biên | 24. Bản đồ Quy hoạch huyện Quốc Oai | ||
10. Bản đồ Quy hoạch quận Nam Từ Liêm | 25. Bản đồ Quy hoạch huyện Sóc Sơn | ||
11. Bản đồ Quy hoạch đô thị quận Tây Hồ | 26. Bản đồ Quy hoạch huyện Thạch Thất | ||
12. Bản đồ Quy hoạch quận Thanh Xuân | 27. Bản đồ Quy hoạch huyện Thanh Oai | ||
13. Bản đồ Quy hoạch thị xã Sơn Tây | 28. Bản đồ Quy hoạch huyện Thanh Trì | ||
14. Bản đồ Quy hoạch huyện Ba Vì | 29. Bản đồ Quy hoạch huyện Thường Tín | ||
15. Bản đồ Quy hoạch huyện Chương Mỹ | 30. Bản đồ Quy hoạch huyện Ứng Hòa |
Xem Quy hoạch online nhanh nhất Liên hệ với chungcuhanoivip.net để được tư vấn chính xác nhất về quy hoạch mới nhất hiện nay.
- Có nên mua Chung cư đã qua sử dụng? Lưu ý gì khi mua
- Tổng hợp những chung cư giá rẻ Hà Nội giá dưới 1 tỷ đồng
- Tuổi làm nhà năm 2025? Những tuổi nào đẹp hợp phong thủy
- Chính phủ phê duyệt 1 triệu căn nhà ở xã hội. Đối tượng nào được mua?
- Nguồn hàng chung cư mới của Hà Nội đang tập trung ở khu vực nào?