Bản đồ quy hoạch thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Bản đồ quy hoạch thành phố Phú Quốc cập nhật mới nhất về quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang cung như quy hoạch xây dựng và giao thông, của các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn Phú Quốc.

Ngày 30/3/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 486/QĐ-TTg về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.

Theo đó, tổng diện tích điều chỉnh cục bộ quy hoạch thành phố Phú Quốc khoảng 674,53ha, chiếm 1,14% trong tổng diện tích theo quy hoạch chung đã được phê duyệt với 8 địa điểm được điều chỉnh. Quy mô dân số dự kiến tại các địa điểm điều chỉnh cục bộ khoảng 51.500 người, tăng 42.500 người so với quy hoạch chung đã được duyệt.

Phú Quốc là một hòn đảo nằm trong vịnh Thái Lan và là đảo lớn nhất Việt Nam.

Vị trí địa lý

Về hành chính, đảo Phú Quốc cùng với các đảo nhỏ hơn ở lân cận và quần đảo Thổ Chu cách 55 hải lý về phía tây nam hợp thành thành phố đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Thành phố Phú Quốc được thành lập vào đầu năm 2021 trên cơ sở huyện đảo Phú Quốc trước đây và là thành phố đảo đầu tiên của Việt Nam.

Đảo Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, phía tây nam của Việt Nam. Phú Quốc trải dài từ vĩ độ: 9°53′ đến 10°28′ vĩ bắc và kinh độ: 103°49′ đến 104°05′ kinh đông. Phú Quốc cách thành phố Rạch Giá 120 km và cách thành phố Hà Tiên 45 km.

Thành phố Phú Quốc có diện tích 589,27 km², dân số năm 2020 là 144.460 người, mật độ dân số đạt 245 người/km².

Vùng biển Phú Quốc có 22 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó đảo Phú Quốc lớn nhất có diện tích 580 km², dài 49 km. Địa hình thiên nhiên thoai thoải chạy từ bắc xuống nam với 99 ngọn núi đồi. Tuy nhiên, cụm đảo nhỏ của cảng An Thới bị ngăn cách hẳn với phần mũi phía nam của đảo Phú Quốc bởi một eo biển có độ sâu tới hơn 60 m.

Đảo Phú Quốc được cấu tạo từ các đá trầm tích Mesozoi và Kainozoi, bao gồm cuội kết đa nguồn gốc phân lớp dày, sỏi thạch anh, silica, đá vôi, riolit và felsit. Các đá Mesozoi thuộc hệ tầng Phú Quốc (K pq). Trầm tích Kainozoi thuộc các hệ tầng Long Toàn (Pleistocen giữa – trên), hệ tầng Long Mỹ (Pleistocene trên), hệ tầng Hậu Giang (Holocene dưới – giữa), các trầm tích Holocene trên và các trầm tích Đệ Tứ không phân chia

Thành phố Phú Quốc trên bản đồ vệ tinh
Thành phố Phú Quốc trên bản đồ vệ tinh

Cuối năm 2019, huyện Phú Quốc có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Dương Đông (huyện lỵ), An Thới và 8 xã: Bãi Thơm, Cửa Cạn, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, Hàm Ninh, Hòn Thơm, Thổ Châu.

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1109/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021). Theo đó:

  • Thành lập thành phố Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và 179.480 người của huyện Phú Quốc
  • Thành lập phường Dương Đông trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Dương Đông
  • Thành lập phường An Thới trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn An Thới và xã Hòn Thơm.

Quy hoạch Thành phố Phú Quốc, bao gồm 2 phường: Dương Đông, An Thới và 7 xã: Bãi Thơm, Cửa Cạn, Cửa Dương, Dương Tơ, Gành Dầu, Hàm Ninh, Thổ Châu.

Giao thông kết nối với bên ngoài chủ yếu bằng đường biển và đường hàng không. Ngoài ra, những năm gần đây thành phố Phú Quốc cũng đã đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng rất nhiều tuyến đường giao đô thị trên địa bàn thành phố.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc đến 2030

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:

Ngày 25/7/2022, UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định số 1841/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022, thành phố Phú Quốc.

Theo quyết định, diện tích và cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 của thành phố Phú Quốc được xác định với tổng diện tích 58.927,48 ha. Trong đó:

  • Đất nông nghiệp: 43.650,50 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 15.185,00 ha
  • Đất chưa sử dụng: 91,98 ha

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến 2030 thành phố Phú Quốc gồm:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 6.756,02 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp: 447,72 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 56,03 ha

Diện tích đưa đất vào sử dụng cho các mục đích trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 của thành phố Phú Quốc bao gồm:

  • Đất nông nghiệp: 817,60 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 370,41 ha.

Vị trí, diện tích đất các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 được thể hiện trên Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Phú Quốc tỷ lệ 1/25.000; Bản về vị trí, ranh giới, diện tích đất các công trình dự án và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022, do Uỷ ban nhân dân thành phố Phú Quốc xác lập dưới đây.

Quy hoạch mới thành phố Phú Quốc
Quy hoạch mới thành phố Phú Quốc

Phương án quy hoạch sử dụng đất được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Về kế hoạch sử dụng đất thành phố Phú Quốc năm 2022:

Cũng theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND về kế hoạch sử dụng đất năm 2022 và quy hoạch sử dụng đất đến 2030, thành phố Phú Quốc.

Theo quyết định, Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch của thành phố Phú Quốc với tổng diện tích tự nhiên: 58.927,48 ha. Trong đó:

  • Đất nông nghiệp: 45.739,64 ha;
  • Đất phi nông nghiệp: 12.081,57 ha;
  • Đất chưa sử dụng: 1.106,28 ha.

Kế hoạch thu hồi các loại đất trong năm kế hoạch 2022 của thành phố Phú Quốc năm 2022:

  • Đất nông nghiệp: 3.621,75 ha;
  • Đất phi nông nghiệp: 0 ha.
  • Đất chưa sử dụng: 0 ha

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 3.839,09 ha;
  • Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp: 0 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 16,64 ha.

Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong năm 2022 của thành phố Phú Quốc với loại đất phi nông nghiệp là: 173,71 ha.

Theo đó, UBND tỉnh giao UBND thành phố Phú Quốc có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất.

Giao thông kết nối đến TP Phú Quốc

Phương tiện đến Phú Quốc chủ yếu bằng máy bay, tàu cao tốc hay phà. Dưới đây là các lựa chọn để đến Phú Quốc tùy theo từng điểm xuất phát khác nhau:

  • Rạch Giá – Phú Quốc: Khoảng cách 120 km, có thể đi bằng tàu cao tốc hay phà.
  • Hà Tiên – Phú Quốc: Khoảng cách 45 km, có thể đi bằng tàu cao tốc hay phà.

Hoặc đi bằng máy bay:

  • Vietnam Airlines khai thác đường bay đến Phú Quốc từ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, Vinh, Đà Lạt, Đà Nẵng, Huế , Buôn Ma Thuột , Nha Trang và Thanh Hoá
  • Vietjet Air khai thác đường bay đến Phú Quốc từ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng , Đà Nẵng, Đà Lạt , Thanh Hoá , Vinh và Nha Trang
  • Pacific Airlines khai thác đường bay đến Phú Quốc từ Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
  • Bamboo Airways khai thác đường bay đến Phú Quốc từ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội , Đà Nẵng , Cần Thơ , Thanh Hoá ,Vinh và Rạch Giá
  • Vietravel Airlines khai thác đường bay TPHCM- Phú Quốc

Định hướng quy hoạch Phú Quốc đến năm 2040

Trọng tâm là phát triển công nghiệp giải trí, du lịch biển đảo, thương mại tài chính quốc tế và kinh tế biển với mục tiêu trở thành trung tâm kinh tế mũi nhọn của tỉnh Kiên Giang và vùng ĐBSCL, Trung tâm Du lịch, thương mại, dịch vụ lớn của quốc gia, khu vực và quốc tế.

Theo quy hoạch, đến năm 2040 dự kiến Phú Quốc sẽ đón khoảng 14,6 triệu lượt khách du lịch, có tổng dân số 680.000 người…

Ông Lê Quốc Anh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang, nhấn mạnh việc xây dựng phát triển đảo Phú Quốc theo Quyết định 633, Quyết định 868 của Thủ Tướng Chính phủ đã đưa Phú Quốc vươn lên từ một huyện đảo còn nhiều khó khăn trở thành thành phố đô thị loại II và định hướng phát triển lên đô thị loại I.

Xem thêm: Thông tin quy hoạch sử dụng đất tỉnh Kiên Giang

Phân biệt giữa Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3, Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (sau đây gọi tắt là Luật đất đai năm 2013) quy định về khái niệm quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất như sau:

Theo đó, quy hoạch sử dụng đất là sự tính toán, phân bổ đất đai cụ thể về số lượng, chất lượng, vị trí, không gian cho các mục tiêu kinh tế – xã hội , đảm bảo cơ sở khoa học và thực tế của các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội để việc sử dụng đất phù hợp với các điều kiện về đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng và từng ngành sản xuất.

Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kì quy hoạch.

Quy hoạch bao giờ cũng gắn liền với kế hoạch hoá đất đai. Bởi vì kế hoạch hoá đất đai chính là việc xác định các biện pháp, thời gian để sử dụng đất theo quy hoạch. Do vậy, trong một số trường hợp, quy hoạch hoá đất đai đã bao hàm cả kế hoạch hoá đất đai.

Cần phân biệt rõ:

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.

Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Dự án quy hoạch tại Phú Quốc đến năm 2030

Sân gofl Địa điểm Diện tích
Khu sân golf thuộc KDL Bãi Sao (Tổng khu 220ha, bao gồm: 120ha sân golf và 100ha đất du lịch) DTT An Thới 120.00
Khu sân golf thuộc KDL Cửa Cạn (tổng khu DL Cửa Cạn: 1.970,6ha, chưa có diện tích sân golf cụ thể) DTT Cửa Cạn 102.00
Khu sân golf thuộc KDL Bãi Dài DTT Gành Dầu 153.95
Khu sân golf thuộc KDL Bãi Vòng (Tổng DT: 461ha, trong đó: sân golf: 270 ha) DTT Hàm Ninh 270.00
Khu sân golf thuộc KDL Bãi Thơm DTT Bãi Thơm 100.00
Đất Khu dân cư nông thôn, khu tái định cư và nhà ở xã hội Địa điểm Diện tích
Khu dân cư, tái định cư và nhà ở xã hội Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (Cty CP Tập đoàn LTQ) ONT Cửa Cạn, Cửa Dương 38.20
Khu Tái định cư khu vực Đồng Cây Sao – Khu I ONT Cửa Dương 49.00
Khu tái định cư tuyến tránh thị trấn Dương Đông ONT Cửa Dương 50.22
Khu tái định cư xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. ONT Hàm Ninh 14.00
Khu tái định cư đô thị Suối Lớn (Khu tái định cư 47,83ha Suối Lớn) ONT Dương Tơ 47.83
Khu tái định cư xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc. ONT Bãi Thơm 18.30
Khu dân cư đô thị Green Park Cửa Cạn (Cty CPDV Hàng không Thăng Long – TASECO) ONT Cửa Cạn 10.85
Dự án Khu nhà ở gia đình Bộ đội Biên phòng tại xã Cửa Cạn ONT Cửa Cạn 7.85
Khu dân cư Cửa Cạn Sun city Phú Quốc. (CTY CP Thương mại Tổng hợp Toan Vân) ONT Cửa Cạn 17.63
Khu nhà ở cao cấp và thương mại dịch vụ Hasco (Công ty CP Tập đoàn HASCO) ONT Cửa Cạn 17.55
Khu biệt thự phức hợp Rusco – Phú Quốc (Công ty CP Rusco) ONT Cửa Cạn 19.88
Khu dân cư tại xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc (Khu dân cư Thiên Đô Phú Quốc: Cty CP Lê Kiên Giang Phú Quốc) ONT Cửa Cạn 11.26
Khu dân cư Thiên Đô Phú Quốc (Công ty Cổ phần Lê Kiên Giang Phú Quốc) ONT Cửa Cạn 0.42
Khu dân cư phía Nam rạch Cửa Cạn (Cty TNHH Thảo Điền Phú Quốc) ONT Cửa Cạn 34.30
Khu dân cư – du lịch làng nghề Gành Dầu (Công ty CP dược phẩm P Q) ONT Gành Dầu 10.69
Khu dân cư Làng Chài (KDL Rạch Vẹm: Công ty CP TMDL TTC) ONT Gành Dầu 39.92
Khu ở dịch vụ du lịch và làng nghề truyền thống Việt Anh (Cty CP Đầu tư Việt Anh Phú Quốc) ONT Gành Dầu 6.90
Khu dân cư sinh thái Rạch Vẹm và trung tâm nông nghiệp và hải dương kỹ thuật cao (Tổng quy mô 79,25ha, bao gồm: Khu dân cư 48,35ha, khu nông nghiệp 30,90ha) (Cty TNHH Hoàn Cầu Việt Nam) ONT Gành Dầu 48.35
Khu Biệt thự cao cấp Village Búng Gội (Công ty CP Tập Đoàn TV Xây dựng Kiên Giang). ONT Cửa Dương 3.48
Khu Biệt thự cao cấp tại xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc (Công ty CP Tập Đoàn TV Xây dựng Kiên Giang) ONT Cửa Dương 7.37
Khu biệt thự The Garden House (Cty An Hưng PQ) ONT Cửa Dương 2.68
Khu dân cư cao cấp Phú Quốc Botanic Garden. (Công ty CP Minh Hưng Phú) ONT Cửa Dương 23.96
Khu dân cư cao cấp Cây Kè – Gành Gió (Công ty TNHH ĐT và PT BĐS Thăng Long) ONT Cửa Dương 26.94
Khu dân cư ấp Gành Gió (Công ty CP Tập Đoàn LTQ) ONT Cửa Dương 37.52
Khu dân cư Phú Việt (Công ty CP ĐT PT Du lịch Phú Việt) ONT Cửa Dương 20.11
Khu dân cư cao cấp Búng Gội (Pearl Island Dawn (Công ty CP ĐT XD và Du lịch Anh Quốc)). ONT Cửa Dương 12.19
Khu dân cư Xuân Hoàng mở rộng ONT Cửa Dương 12.35
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất thương mại, dịch vụ sang đất ở của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Phú Quốc. ONT Cửa Dương 4.90
Khu Đô thị Cao cấp Dương Đông (Công ty CP Đầu tư Điện lực Hà Nội) ONT Cửa Dương 41.8
Dự án Park City – Phú Quốc ( Công ty Cổ phần Sài Gòn Nam Đảo) ONT Cửa Dương 4.41
Khu nhà ở cao tầng Hồng Phúc (Công ty CP Đầu tư Hồng Phúc Land) ONT Cửa Dương 1.41
Khu tái định cư thuộc du lịch sinh thái Suối Đá Bàn (Công ty TNHH TVTKXD Kim Chỉ Nam) ONT Cửa Dương 6.49
Khu dân cư (Công ty TNHH Bất động sản Hà Thư Land) ONT Cửa Dương 20.02
Khu dân cư cao cấp xã Cửa Dương (khu I) ONT Cửa Dương 14.93
Khu biệt thự DETACO Phú Quốc (Công ty cổ phần Đệ Tam) ONT Dương Tơ 8.87
Khu dân cư Ngọc Mai Phú Quốc (Cty CP đầu tư Ngọc Mai Phú Quốc) ONT Dương Tơ 12.94
Khu dân cư hỗ hợp Đông Sơn-Phú Quốc (Công ty CP Xây dựng và Thương mại Đông Sơn) ONT Dương Tơ 13.10
Khu dân cư mật độ thấp ấp Đường Bào, xã Dương Tơ (Khu dân cư mật độ thấp T Q – Công ty TNHH MTV T Q Phú Quốc; Công ty CP Đầu tư Nhơn Trạch) ONT Dương Tơ 10.00
Khu dân cư và đô thị mới Suối Lớn (Cty CP ĐTXD HUD Kiên Giang) ONT, ODT Dương Tơ, An Thới 55.01
Khu đất ở (Công trình đấu giá trại giam số 7 Công an huyện Phú Quốc) ONT Dương Tơ
Khu dân cư và đô thị Suối Lớn 59,70ha (Công ty cổ phần Căn Nhà Mơ Ước Cửu Long) ONT, ODT Dương Tơ, An Thới 59.70
Khu dân cư Phú Quốc Housing ONT Dương Tơ 49.22
Khu biệt thự cao cấp Sonasea Residence thuộc khu phức hợp Bãi Trường (Công ty CP ĐT C.E.O) ONT Dương Tơ 62.00
Dự án Khu dân cư Thung Lũng Tím (Tổng dự án 76,85ha, Chuyển mục đích 54,37ha, thuê môi trường rừng 22,48ha) ONT Dương Tơ 54.37
Khu nhà ở Cán bộ CNV Cảng hàng không Quốc tế Phú Quốc ONT Dương Tơ 7.80
Khu nhà ở gia đình Suối Lớn – Bộ tư lệnh Vùng 5 Hải quân. ONT Dương Tơ 12.28
Khu nhà ở cán bộ, công chức vùng cảnh sát biển 4 và cụm đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 4. ONT Dương Tơ 4.29
Dự án Khu đô thị Sonasea Residences 2 (Công ty Cổ phần Phát triển nhà và Đô thị Phú Quốc) ONT Dương Tơ 98.29
Khu đô thị The Glance Phú Quốc tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (Công ty CP Đầu tư và Xây dựng TTP) ONT Dương Tơ 14.59
Khu Dịch vụ du lịch Phú Quốc (Công ty TNHH Hà Nội Phú Quốc) ONT Dương Tơ 10.00
Khu dân cư An Phát Phú Quốc (Công ty TNHH An Phát Phú Quốc) ONT Dương Tơ 2.21
Khu dân cư An Phúc Phát (Công ty TNHH An Phúc Phát Phú Quốc) ONT Dương Tơ 3.24
Khu biệt thự cao cấp Bà Kèo (Cty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Kiên Giang) ONT Dương Tơ 4.33
Khu biệt thự cao cấp Bãi Trường (công trình đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án) ONT Dương Tơ 11.24
Khu dân cư Làng nghề (Khu du lịch sinh thái Kỳ Nghỉ
(Cty TNHH Kỳ Nghỉ)
ONT Hàm Ninh 15.47
Khu dân cư làng nghề và Trung tâm xã Hàm Ninh (Công ty Cổ phần ĐK Phú Quốc) ONT Hàm Ninh 79.69
Khu dân cư và biệt thự biển cao cấp Viễn Liên ONT Hàm Ninh 1.00
Khu dân cư Quốc tế (Công ty CP Tập Đoàn TV Xây dựng Kiên Giang; Công ty TNHH CIC Đất Mới) ONT Hàm Ninh 18.10
Đất khu dân cư đô thị, khu tái định cư Địa điểm Diện tích
Khu đô thị Queen City (Khu dân cư đô thị cao cấp và tái định cư phường Dương Đông – Cty TNHH ĐTXD&TM Phương Anh) ODT Dương Đông 36.86
Đấu giá đất ở đô thị (khu sân bay cũ 78,88ha: từ lô SH-01 đến lô SH-18 và lô CT-01, CT-02) ODT Dương Đông 9.56
Khu biệt thự cao cấp Phú Quốc RIVERSIDE VILLAS ODT Dương Đông 5.76
Khu biệt thự cao cấp Bà Kèo ODT Dương Đông 0.95
Khu đô thị An Linh (Công ty CP An Linh). ODT Dương Đông, Cửa Dương 26.91
Khu dân cư DE MI (Công ty TNHH Đầu tư Kim Mi) ODT Dương Đông 15.83
Khu đô thị mới (Khu dân cư 67,50ha) ODT Dương Đông 0.27
Khu phức hợp thương mại – căn hộ Dương Đông VEGAS. ODT Dương Đông 0.58
Công trình đấu giá quyền sử dụng đất (10 lô đất còn lại) tại khu phố 7, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. ODT Dương Đông 0.11
Khu dân cư Xuân Hoàng ODT, ONT Dương Đông, Cửa Dương 9.38
Boulevard Hotel thuộc Khu đô thị Dương Đông (Công ty TNHH TK XD Khương Anh) ODT Dương Đông 0.81
Khu du lịch sinh thái Gành Gió. (Cty TNHH PTDL & chăm sóc sức khoẻ Gành Gió) ODT Dương Đông 22.44
Khu đô thị cao cấp Đại Thành tại thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nam Đại Thành) ODT An Thới 52.20
Khu Tái định cư An Thới (Dự án Cáp treo) ODT An Thới 3.28
Khu Đô thị An Thới (Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Phú Quốc) ODT An Thới 260.75
Dự án khu dân cư và đô thị cao cấp Hưng Phát ODT An Thới 54.67
Khu đô thị Gateway (Công ty Mặt Trời Phú Quốc) ODT An Thới 74.69
Khu tái định cư trong khu 7,075ha (Thuộc dự án Cáp treo và quần thể vui chơi giải trí biển Hòn Thơm – Phú Quốc). ODT An Thới 5.70

Tham khảo thêm Bản đồ Quy Hoạch của 63 Tỉnh Thành

Thành phố Hà Nội Tỉnh Vĩnh Phúc Tỉnh Quảng Nam Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Tỉnh Hà Giang Tỉnh Bắc Ninh Tỉnh Quảng Ngãi Thành phố Hồ Chí Minh
Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Hải Dương Tỉnh Bình Định Tỉnh Long An
Tỉnh Bắc Kạn Thành phố Hải Phòng Tỉnh Phú Yên Tỉnh Tiền Giang
Tỉnh Tuyên Quang Tỉnh Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Tỉnh Bến Tre
Tỉnh Lào Cai Tỉnh Thái Bình Tỉnh Ninh Thuận Tỉnh Trà Vinh
Tỉnh Điện Biên Tỉnh Hà Nam Tỉnh Bình Thuận Tỉnh Vĩnh Long
Tỉnh Lai Châu Tỉnh Nam Định Tỉnh Kon Tum Tỉnh Đồng Tháp
Tỉnh Sơn La Tỉnh Ninh Bình Tỉnh Gia Lai Tỉnh An Giang
Tỉnh Yên Bái Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Đắk Lắk Tỉnh Kiên Giang
Tỉnh Hoà Bình Tỉnh Nghệ An Tỉnh Đắk Nông Thành phố Cần Thơ
Tỉnh Thái Nguyên Tỉnh Hà Tĩnh Tỉnh Lâm Đồng Tỉnh Hậu Giang
Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Quảng Bình Tỉnh Bình Phước Tỉnh Sóc Trăng
Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Tỉnh Tây Ninh Tỉnh Bạc Liêu
Tỉnh Bắc Giang Tỉnh Thừa Thiên Huế Tỉnh Bình Dương Tỉnh Cà Mau
Tỉnh Phú Thọ Thành phố Đà Nẵng Tỉnh Đồng Nai
Nguồn: Thongtincanho
THÁNG 3